CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỆM HIỆU QUẢ DÙ CHƯA NẰM THỬ

Bạn có thể mua mọi thứ trên internet và nhận mọi thứ mà không cần bước chân ra ngoài. Làm thế nào để sàng lọc thông tin hiệu quả với hàng trăm lựa chọn ngoài kia? Để có khởi đầu tốt đẹp, hãy nắm chắc những tiêu chí đánh giá đệm dưới đây.

Sự hỗ trợ

Sự hỗ trợ của đệm chủ yếu đến từ lớp nền tảng bên dưới bên dưới áo bọc và các lớp mềm mại. Nó quyết định độ chìm sâu của cơ thể xuống nệm và cực kỳ quan trọng với người cần nâng đỡ.

Các lớp hỗ trợ nệm gồm một số chức năng như:

  • Cung cấp sự liên kết giữa cột sống và cơ thể.
  • Nâng đỡ các lớp tiện nghi để giảm áp lực hiệu quả trên một số bộ phận.

Có một sự thật là nhiều người thường đánh đồng sự hỗ trợ và độ cứng. Tuy nhiên, chúng chưa bao giờ là đồng nhất, thậm chí còn khá xa. Với một tấm nệm bông ép giá rẻ, bạn sẽ có được bề mặt cứng tối ưu. Nhưng chỉ sau thời gian ngắn, vết trũng võng sẽ nhanh chóng đau lưng, nhức mỏi.

Ngược lại, một tấm nệm cao su chính hãng cho độ mềm cao mà vẫn nâng đỡ hiệu quả trong suốt chục năm. Rõ ràng, 2 yếu tố này chỉ tương đồng khi so sánh 2 sản phẩm có cùng mức giá hoặc tấm nệm có nhiều mô hình cứng mềm.

Thêm vào đó, mỗi loại đệm cung cấp cảm giác hỗ trợ khác nhau. Vì vậy, việc tìm hiểu sâu về đặc tính từng chất liệu sẽ đem tới cho bạn cái nhìn chính xác nhất khi đánh giá đệm.

Hệ thống lò xo hỗ trợ

Lò xo là hệ thống nâng đỡ phổ biến của đệm lò xo và đệm đa tầng. Sự hỗ trợ của đệm đến chủ yếu từ các cuộn bên bên dưới. Trong đó, các lò xo khác nhau đem tới sự khác biệt, đáp ứng các nhu cầu ngủ khác nhau.

Để không tạo áp lực lên cơ thể, nệm thường thêm các lớp thoải mái như Memory Foam, PU Foam, cao su, sợi tự nhiên,… Ngoài cung cấp sự thoải mái, các lớp này còn đem tới hiệu quả cách ly chuyển động, hỗ trợ phần cách viền hoặc cải thiện độ thoáng khí.

+ Cấu tạo lớp hỗ trợ lò xo

Lớp hỗ trợ của nệm lò xo gồm 4 loại cơ bản sau:

Lò xo Bonnell (còn gọi là lò xo dàn, lò xo liên kết, lò xo cối): Đây là cấu trúc lâu đời nhất của đệm. Các thanh thép được cuộn thành hình đồng hồ át rồi nối với nhanh bằng dây xoắn.

Phần khung thép trên cùng được dùng để cố định hình dáng. Thiết kế đơn giản này giúp đệm bền và cứng nhất trong các dòng lò xo. Việc tích hợp thêm các lớp bên trong làm thay đổi độ cứng và hỗ trợ viền đệm.

Tìm hiểu chi tiết cấu tạo đệm lò xo tại đây

  • Lò xo Offset

Thiết kế lò xo này không quá phổ biến ở nước ta. Chúng tương tự như lò xo cối với các cuộn dây dạng xoắn. Khác biệt lớn nhất giữa 2 loại là bản lề vuông góc ở đầu cuộn dây giúp các con lò xo liên kết dễ dàng hơn. Một số biến thể chống rung lắc và giảm tiếng ồn hiệu quả.

  • Lò xo Continuous

Lớp hỗ trợ này được tạo nên từ 1 sợi dây thép duy nhất trên toàn bộ mặt đệm. Do đó, chúng khá rẻ và bền chắc do các cuộn lò xo được hỗ trợ bởi lò xo lân cận. Song kết cấu 1 thanh thép duy nhất khiến nệm trở nên ồn ào, kiểm soát chuyển động kém.

  • Lò xo túi

Đây là dòng nệm cao su tối tân nhất hiện nay. Thiết kế này bao gồm lò xo túi liên kết và lò xo túi độc lập. Cấu tạo túi liên kết gần giống với lò xo cối và được bổ sung túi vải được đóng theo từng hàng lò xo.

Trái lại, các cuộn dây của dạng túi độc lập lại được đóng trong các bọc vải riêng biệt. Điều này cung cấp sự hỗ trợ theo nhu cầu của từng vùng cơ thể. Chúng kiểm soát chuyển động tốt hơn nhiều so với các mẫu trước đó.

+ Tiêu chí đánh giá đệm lò xo 

  • Số cuộn lò xo

Bạn có thể nghe đâu đó rằng đệm càng nhiều lò xo càng nâng đỡ tốt hơn. Điều đó đúng nhưng không phải là tất cả và gần như không còn quan trọng như trước. Ngày nay, cấu tạo và chất lượng thép mới cần thiết hơn trong việc xác định sự thoải mái cùng tổng thể hỗ trợ.

Nệm lò xo tiêu chuẩn chứa 250-1000 cuộn dây.

Nệm có lượng dây thấp hơn có thể dùng dây dày hơn hoặc các kỹ thuật khác để bù đắp sự thiếu hụt. Quy tắc chung về số lượng lò xo là 300 cho size 120cm, 375 cho size 160cm và 450 cho 180cm.

  • Độ dày thanh thép

Độ dày của thanh lò xo càng thấp thì nệm càng cứng và ngược lại. Điều này đem tới cấu trúc rắn chắc và bề mặt cứng hơn cho nệm.

Mặt khác, đệm có độ dày thanh lò xo thấp hơn thường bền hơn. Chúng ít bị ăn mòn hơn theo thời gian. Song đa phần người tiêu dùng sẽ thay nệm trước khi cuộn dây mòn, dù khổ thép là bao nhiêu. Do đó, đây không phải vấn đề quá quan trọng.

  •  Số vòng lò xo

Thanh thép càng dát mỏng thì càng dễ uốn nhiều vòng hơn. Bên cạnh đó, lực phân tán cũng được đồng đều hơn. Đây là tiền đề cho một tấm nệm êm ái và bền chắc hiện đại. Nhưng cũng đã nói ở trên, chất lượng của lớp hỗ trợ là tổng hòa của nhiều yếu tố thay vì 1 khía cạnh nào đó.

  • Các yếu tố khác

Ngoài các yếu tố trên, cảm giác chắc chắn của lò xo còn đến từ nhiều vấn đề sau:

  • Chất liệu thép.
  • Quá trình tôi luyện.
  • Các lớp cách nhiệt bao quanh cuộn lò xo.

Quá trình tôi luyện giúp lò xo bền hơn do được làm nóng, nguội nhiều lần để đảm bảo cuộn được rắn chắc. Đối với khách hàng yêu cầu sự hỗ trợ chắc chắn, lò xo đã được tôi luyện thực sự lý tưởng hơn cả.

Lớp cao su hỗ trợ

Lớp cao su hỗ trợ bao gồm 3 loại chất liệu chính. Chúng được biết tới với độ bền, độ đàn hồi và khả năng phản ứng linh hoạt. Chúng cung cấp bề mặt mềm mại khi va chạm, sau đó hỗ trợ vững chắc khi nằm xuống.

Lớp hỗ trợ cao su có thể được tạo từ 1 hoặc nhiều loại cao su khác nhau. Trong trường hợp này, chúng không được gọi là nệm đa tầng do không sử dụng các chất liệu khác nhau làm cơ sở.

+ Cấu tạo lớp hỗ trợ cao su

Như đã nói ở trên, nền tảng của cao su hỗ trợ có thể nhiều hơn 1 lớp. Sự kết hợp giữa nhiều loại cao su đem tới nhiều tiện ích hơn, đồng thời giảm bớt hạn chế của các chất liệu.

  • Phân theo nguồn gốc

Cao su tự nhiên

Chất liệu này được chế biến từ nhựa cây cao su. Nó bền chắc, thoáng khí tốt, đàn hồi tốt và an toàn hơn. Vấn đề đáng lo ngại nhất ở đây là hiện tượng dị ứng và thoái hóa. Nhưng ít ai nằm trực tiếp lên đệm nên tỷ lệ kích ứng là rất ít.

Cao su nhân tạo:

Loại cao su này được làm bằng cách hóa dầu nhằm mô phỏng các thành phần và đặc tính của cao su tự nhiên. Nó có thể pha thêm chất độn, chất liệu từ dầu mỏ, PU Foam, Memory Foam và đôi khi là mủ latex.

Nhìn chung,  cao su nhân tạo có chất lượng nhất quán, làm mềm, chịu nhiệt tốt. Với một số người, nó khá bí bách, hay có mùi và kém bền hơn.

Cao su Blended

Đây là dạng hòa trộn giữa mủ tự nhiên và nhân tạo. Nó bền, chất lượng đồng nhất, đàn hồi tốt và nảy trở lại hình dạng tự nhiên. Mức giá nệm thường ở mức trung bình giữa cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.

  • Phân theo cách sản xuất

Cao su Talalay

Loại cao su này được sản xuất theo phương pháp đông lạnh và lưu hóa. Chất lỏng được đổ vào khuôn rồi hút đóng chân không, đông lạnh. Sau đó, các phần mủ kết dính với nhau tạo nên lớp mủ cuối cùng.

So với Dunlop, chất liệu này có bề mặt mịn, ít lỗ, độ mềm đồng đều và nhẹ hơn nhưng không bền bằng.

Cao su Dunlop

Chất liệu này được sản xuất theo phương thức lưu hóa. Nhựa cây được trộn rồi đổ vào khuôn. Cuối cùng được nướng bằng hơi nước.

Về nguồn gốc, nó có thể là tự nhiên, nhân tạo hoặc pha trộn. Có một phiên bản được chứng nhận 100%. Độ cứng của loại cao su này tăng dần dưới đáy, bề mặt nhiều lỗ rộng, nặng hơn nhưng tốn ít năng lượng sản xuất với tuổi thọ lâu hơn.

Mặc dù có phiên bản tự nhiên nhưng cao su Talalay bền hơn.

+ Tiêu chí đánh giá sự hỗ trợ

  • Độ lệch tải ILD

Tất cả nệm có lõi cao su đều có nhiều độ cứng mềm khác nhau. Mức độ vững chắc được phân loại theo xếp hạng Độ lệch tải ILD.

Chỉ số này được tính bằng cách đo áp lực cần trọng lượng bao nhiêu để làm một miếng cao su lún xuống 25%. Áp suất này được tính bằng trọng lượng.

Mức độ săn chắc của nệm cao su từ siêu mềm 14 đến siêu cứng 44ILD, trong đó 25-35 là phổ biến nhất cho tấm nguyên khối. Với kết cấu nhiều tầng, độ ILD có thể cần tăng cao hơn để tải các lớp bên trên.

  • Các yếu tố khác

Không giống như lò xo, các lõi hỗ trợ cao su đem tới cả sự nâng đỡ và thoải mái bằng cách:

  • Mật độ cao su cao nâng đỡ cơ thể một cách vững chắc và ngăn cơ thể không bị chìm quá sâu khi bị nén xuống.
  • Vật liệu này cung cấp sự thoải mái phù hợp với cơ thể. Do đó, chúng cũng được dùng chi các lớp tiện nghi.

Lớp PU Foam hỗ trợ

Lớp PU Foam là dòng foam hỗ trợ phổ biến nhất. Nó khác với Memory Foam ở độ nén dưới áp lực và giữ cơ thể thẳng hàng. Trong khí đó, Memory Foam mềm hơn khi thêm áp lực và nhiệt tác dụng.

Foam được làm theo phương pháp hóa học từ polyurethane và các chất hóa khác để tăng thêm mật độ foam. Nó không quá đắt, dễ dàng thay đổi độ cứng mềm.

Với phần lõi foam, nó được biết tới với độ cứng nhất quán nhờ chống lại áp lực và bật lại hình dạng ban đầu dù chậm hơn cao su. PU Foam cũng có thể chứa nhiều chất liệu khác như đồng, vật liệu truyền, gel nhằm hỗ trợ làm mát.

+ Loại foam hỗ trợ

Có 3 loại foam hỗ trợ khác nhau:

PU Foam phổ biến: Đây là loại rẻ nhất. Chúng thường dùng như lớp thoải mái và không phải loại nào cũng đủ cao cấp để hỗ trợ.

PU Foam mật độ cao (HD): Chất liệu này có mật độ cao hơn loại đầu tiên. Các phiên bản cứng của HD PU Foam hỗ trợ rất hiệu quả, đặc biệt khi kết hợp với các foam khác như cao su, Memory Foam, PU Foam mềm.

PU Foam đàn hồi cao (HR): Nó rất bền và được làm theo công thức riêng biệt. Phiên bản có sẵn từ siêu mềm tới siêu cứng. PU Foam HR là loại cao cấp nhất và đắt hơn cả.

+ Độ võng lực tải thụt (IFD)

Độ cứng mềm của foam được đo bằng độ võng lực tải thụt IFD. Chỉ số này được đo bằng trọng lượng cần thiết để tạo ra vết lõm trên một diện tích nhất định và thay đổi tùy theo độ dày foam.

IFD giúp xác định mức độ thoải mái và cảm giác bề mặt đệm. Foam càng chắc thì con số này càng cao. Tuy nhiên, đây chưa hẳn là cách tốt nhất để đánh giá chất lượng đệm. Mật độ foam mới là chìa khóa cho cả độ bền và chất lượng.

Sự tiện nghi

Sự tiện nghi của đệm tới chủ yếu từ lớp tiện nghi. Đó là phần nằm gần cơ thể nhất. Các lớp này thường dày vài cm và nằm trên lõi hỗ trợ. Chất liệu tạo nên sự êm ái cũng khá đa dạng. Các lớp thoải mái phổ biến nhất bao gồm:

  • Memory Foam.
  • Cao su.
  • PU Foam.
  • Sợi tự nhiên
  • Microcoils/ nanocoils.

Cao su và Foam

Các vấn đề của cao su, Foam và Memory Foam tương tự như lớp hỗ trợ. Song chúng thường được làm mỏng để giảm áp suất tốt hơn. Với Memory Foam, việc kết hợp với các lớp khác ngăn các vùng cơ thể nặng chìm quá xa.

Do xu hướng nóng hơn, Memory Foam hiện đại sử dụng kết cấu mở hoặc tích hợp các công nghệ làm mát. Các lớp Memory Foam có thể được truyền thêm hạt gel nhỏ. Vật liệu từ thực vật cũng được dùng lấp đầy để tản nhiệt và làm mát.

Hệ thống lò xo Microcoils

Hệ thống này thực chất là những cuộn lò xo túi siêu nhỏ đem tới sự hỗ trợ và cũng là một phần của sự thoải mái. Với kích thước siêu nhỏ và linh hoạt, đây được xem là lớp tiện nghi bật nảy và hỗ trợ ấn tượng nhất.

Thông thường, các cuộn Microcoils được đặt ở gần bề mặt nệm rời lót thêm tấm foam mỏng để ngăn chặn sự chuyển động lên trên. Chúng bao gồm các cuộn riêng lẻ, bọc trong các túi vải riêng rồi may, dán hoặc hàn hình thành lớp mềm dẻo.

Chiều cao cuộn dây này dao động từ 2-8cm. Ngoài việc ngắn hơn, chúng còn có được kính nhỏ hơn và được mỏng hơn so với lò xo thông thường. Điều này đem tới cảm giác êm hơn và cho phép đặt nhiều lò xo hơn ở khu vực cụ thể.

Sợi tự nhiên

Lớp êm ái này được tạo nên từ các vật liệu tự nhiên với các kỹ thuật khác nhau. Đây được xem là vật liệu bền nhất cho nệm, trong đó phổ biến:

  • Bông: Chất liệu bền, không gây dị ứng. Khi bị nén theo thời gian, lớp đệm này sẽ chắc chắn hơn.
  • Lụa: Loại sợi này siêu bền và có độ ẩm cao, Nó giúp điều hòa nhiệt độ tốt, không gây dị ứng và chống nước,
  • Sợi bamboo: Cấu trúc ô mở có lợi cho việc thống gió. Quá trình thoát ẩm cũng rất nhanh.
  • Len: Đây là loại sợi đàn hồi tốt hơn các sợi tự nhiên khác, điều hòa thân nhiệt trong 4 mùa. Chúng cũng chống rệp và chống cháy hiệu quả.
  • Thảm xơ dừa.

Chúng đem lại sự thoải mái, giảm áp lực tương tự như foam, cao su. Lớp êm ái dạng này thường được tạo nên theo cách khác nhau như bọc lại, đánh bông, nén lại, quấn chặt,… Sau đó, các chất liệu này được chần gòn để sợi không bị nén chắc lại.

Các loại đệm này thường được đánh giá khá cao. Nếu được sản xuất đúng cách có thể dùng được vài chục năm.

Tham khảo các câu hỏi quan trọng trước khi mua đệm tại đây

Hỗ trợ cạnh viền

Bạn đã bao giờ thức dậy và nhận ra mình đã lăn khỏi giường chưa? Ngay cả khi đây không phải vấn đề cả bạn, mặt đệm vẫn cứ lõm dần hoặc không thoải mái khi nằm ngủ. Đây chính là dấu hiệu bạn đang cần sự hỗ trợ cạnh viền.

Đối với một số dòng, hỗ trợ cạnh viền là phần quan trọng để đánh giá đệm có thoải mái, bền bỉ hay không. Nhưng không phải ai cũng cần nó.

Không phải tất cả đệm hỗ trợ cạnh viền

Hỗ trợ cạnh viền được nhắc tới như một tính của đệm lò xo nhằm cung cấp gờ hỗ trợ bảo vệ lò xo bên trong, chống chảy xệ đệm. Với cao su hoặc foam, điều này là không cần thiết.

Nệm Memory Foam không hỗ trợ cạnh mép vì nó không lan rộng hay chảy xệ như sản phẩm lò xo. Miễn là Memory Foam có chất lượng cao và đủ dày theo nhu cầu của bạn. Trên thực tế, việc hỗ trợ xung quanh các cạnh sẽ làm giảm bề mặt ngủ do một đặc tính quan trọng, khả năng tạo khuôn cơ thể.

Tương tự như vậy, nệm cao su không cần sự hỗ trợ xung quanh để thoải mái hay giảm hao mòn. Chất liệu này cung cấp đường viền vừa phải với độ bật nảy, hỗ trợ tốt hơn Memory Foam.

Nếu gặp phải vấn đề viền mép mà muốn sử dụng cao su/ foam, bạn có thể chọn các tấm đệm cứng hơn. Chúng thường có góc cạnh cân đối và bền chắc hơn. Và hãy chắc chắn bạn không phải vấn đề gì về sự thoải mái cả.

Cấu tạo hỗ trợ cạnh viền

Có nhiều cách để tạo ra hỗ trợ cạnh cho nệm lò xo. PU Foam, khung viền và lò xo là 3 chất liệu cơ bản tạo nên giá đỡ.

  • PU Foam

PU Foam mật độ cao bền chắc và mềm hơn so với các chất liệu còn lại. Điều này vừa đem lại phần viền chắc chắn vừa tạo cảm giác thoải mái khi ngủ và ngồi. Khi di chuyển ra viền mép, bạn hiếm khi nhận thấy sự khác biệt về độ thoải mái so với trung tâm đệm.

Do đó, đệm hỗ trợ cạnh PU Foam thường có giá nhỉnh hơn các chất liệu khác.

  • Khung viền thép

Việc sử dụng khung thép viền thực sự tiết kiệm nhưng ảnh hưởng tới sự thoải mái và tuổi thọ lâu dài. Khi nằm lên, bạn có thể cảm nhận thấy thanh thép ở ngay dưới cơ thể mình. Sau thời gian sử dụng, nó có thể bị cong dẫn tới hỗ trợ kém hơn.

  • Lò xo cường lực

Một số nệm sử dụng thêm các cuộn lò xo dày hơn xung quanh phần cạnh nhằm cung cấp sự hỗ trợ tốt hơn so với nền tảng hỗ trợ.

Hạn chế của hỗ trợ cạnh viền

Phần khung cạnh của đệm lò xo thường sử dụng chất làm cứng nhân tạo. Điều này làm cho việc tái chế nệm khó khăn hơn, có thể ảnh hưởng tới môi trường.

Đồng thời, phần hỗ trợ cạnh cũng hỏng theo thời gian với tốc độ chậ hơn phần còn lại của đệm. Việc chúng mòn đi khá khó chịu, không chỉ ảnh hưởng khi bạn ngồi cạnh mép mà còn làm gián đoạn giấc ngủ ban đêm.

Ngay cả thời kỳ đầu tiên, phần cạnh cứng của nệm lò xo cũng khiến nhiều người khó chịu. Vì vậy, hãy ưu tiên chất liệu mút viền cạnh nếu bạn muốn có cảm giác thoải mí lâu dài.

Đối tượng ưu tiên

Sự ra đời của rất nhiều loại nệm bắt đầu từ một lý do quan trọng: mỗi người có nhu cầu khác nhau khi nghỉ ngơi. Cân nặng, vị trí ngủ, tuổi tác và sở thích cá nhân đều ảnh hưởng tới việc bạn phần cạnh vững chãi hay ko.

  • Trẻ nhỏ

Nhiều người cho rằng trẻ em cần một tấm nệm hỗ trợ cạnh viền tốt, đặc biệt khi trẻ chuyển từ cũi sang giường. Do tính cách hiếu động, thích chạy nhảy, việc tối ưu sự hỗ trợ khắp mặt đệm đôi khi khá quan trọng.

Thêm vào đó, phần nệm này cũng làm giảm khả năng trẻ bị ngã ra khỏi giường và bị thương.

  • Người cao tuổi

Người cao tuổi cần thêm phần hỗ trợ cạnh để dễ dàng trở mình. Những giấc ngủ ngắn ban ngày khiến họ ngủ không sâu vào ban đêm, khó nằm lâu một chỗ. Bên cạnh đó, người già cần một thành đệm chắc chắn để vịn vào lúc di chuyển ra khỏi giường.

  • Kích cỡ Queen Size trở lên

Thực tế, đa số người dùng có thói quen nằm cạnh mép trên một chiếc giường lớn, nhất là người nằm ngủ một mình. Và tất nhiên ai cũng có một vị trí yêu thích, thậm chí là gần như không đổi. Điều này có thể tạo nên một đường “xương sống” giữa đêm sau một thời gian sử dụng.

Nếu đây là vấn đề của bạn, đừng quên ưu tiên một một chiếc đệm hỗ trợ phần viền tốt. Bạn sẽ thấy tuổi thọ của nó kéo dài hơn hẳn so với tấm đệm cũ đấy.

  • Người nặng cân/ cao lớn

Người cao lớn hoặc nặng cân cần nhiều không gian thoải mái hơn. Sự hỗ trợ này cũng giúp họ dễ dàng thoát ra hơn so với phần mép lún. Điều này đặc biệt đúng với những cặp đôi nặng ký.

  • Sở thích cá nhân

Bạn là người thích nằm cạnh mép dù giường đơn hay giường đôi? Bạn thích ngồi trên giường khi có khách tới thăm hoặc xem TV? Nếu vậy, bạn cần một sản phẩm hiện đại hỗ trợ cạnh tốt hơn so với dòng truyền thống.

Với tần suất sử dụng cao, điều này sẽ làm chậm hiện tượng xẹp lún trong tương lai. Nếu bạn chỉ dùng giường để ngủ, hãy cân nhắc giữa việc hỗ trợ cạnh và sự thoải mái.

Cách ly chuyển động

Một sự thật là chẳng ai muốn nằm trên một chiếc nệm ồn ào. Môi trường ô nhiễm âm thanh chưa bao giờ giúp giấc ngủ tới nhanh hơn cả. Đối với các cặp đôi, tiêu chí đánh giá đệm này đặc biệt quan trọng.

Về định nghĩa, cách ly chuyển động dùng để chỉ khả năng hấp thụ lan truyền rung động. Một tấm đệm tốt cho phép bạn di chuyển mà không gây rung lắc hay tiếng cọt kẹt. Tất cả các loại đệm đều cách ly chuyển động ở mức nào đó nhưng một số “hoàn thành nhiệm vụ” tốt hơn.

Đệm nào cách ly chuyển động tốt nhất?

Nệm Memory Foam tạo ra đường nét cơ thể, vừa thoải mái vừa hỗ trợ tốt. Nó hấp thụ trọng lượng và chuyển động tốt nhưng phản ứng chậm hơn cao su hoặc lò xo. Do đó, bạn hoàn toàn không cảm nhận được chuyển động từ bên kia giường.

Hạn chế lớn nhất của nệm là phản ứng chậm. Cái ôm sâu có thể làm bạn khó khăn trong việc đổi tư thế hoặc ra vào đệm.

Đệm nào cách ly chuyển động tệ nhất?

Nệm lò xo cối hoặc Continuous rất tệ trong khía cạnh này. Các lò xo để trần thường xuyên cọ xát vào nhau. Với Continuous, các sợi dây hình chữ cũng rất yếu về khoản này.

Khả năng thoáng khí

Nhiệt độ cơ thể tăng giảm một cách tự nhiên trong suốt 1 ngày. Theo khoa học, thân nhiệt thấp một chút giúp giấc ngủ ngoan hơn, trong khi thân nhiệt cao làm gián đoạn chu kỳ ngủ. Đó cũng là lý do nệm làm mát được rất nhiều người quan tâm, nhất là người dễ nóng bức.

Vật liệu làm mát lý tưởng

Đệm được cấu tạo từ nhiều loại chất liệu. Một số làm mát tốt hơn và ngược lại một số giữ nhiệt tốt hơn. Do đó, những vật liệu thoáng khí hơn là những gì bạn cần tìm.

  • Lò xo: Do không gian mở, chúng cho phép luồng khí lưu thông tốt hơn, làm mát các lớp tiện nghi bên trên.
  • Cao su tự nhiên: Chất liệu này có độ giữ nhiệt trung bình, mát hơn so với Memory Foam. Cao su Talalay giữ nhiệt ít hơn so với Dunlop. Tất cả cao su đều được đục lỗ để giảm thiểu khí tích tụ.
  • Foam Gel: Một số nhà sản xuất sử dụng thêm gel cho Memory Foam để làm mát nhưng hoạt động của nó vẫn còn nhiều tranh cãi. Những người dễ bí bách thường tập trung vào loại đệm hơn là foam chứa gel.
  • PU Foam kết cấu mở: Đây là cải tiến từ loại foam cơ bản. Các ô nhỏ tăng khả năng thoáng khí so với kết cấu truyền thống.

Vật liệu giữ nhiệt

  • Memory Foam: Khả năng hấp thụ nhiệt và trọng lực giúp chất liệu ôm sát đường cong cơ thể. Do đó, nó có xu hướng giữ nhiệt nhiều hơn khiến người dùng cảm thấy khó chịu.

Thiết kế phân vùng

Thiết kế phân vùng đơn giản là một tấm nệm chứa nhiều vùng căng, mật độ chất liệu, độ sâu hoặc độ cứng khác nhau. Một số nhà sản xuất sử dụng vùng thoải mái để tạo ấn tượng tốt hơn về việc hỗ trợ cho từng khu vực cơ thể.

Lò xo túi

Theo thông lệ, đệm lò xo túi chứa lớp bảo vệ kép hoặc phân vùng đệm. Điều này dùng để hỗ trợ cho phần thành đệm. Việc phân vùng có ý nghĩa hoàn hảo do giảm căng thẳng cho người nằm/ ngồi ở vị trí này.

Chẳng hạn, một người gầy và một người béo cần một chiếc đệm lò xo với 2 lực căng khác nhau. Song lực căng này chỉ được chênh 1 cấp độ như mềm – mềm vừa hoặc cứng vừa – chắc chắn. Cấp độ mềm – cứng sẽ gây sự khác biệt quá lớn độ cao và cân nặng.

Thêm vào đó, điều này còn tạo chu vi chắc chắn xung quanh mép đệm để dừng chuyển động của lò xo ở gần mép. Đây là tiêu chuẩn tốt cho một tấm đệm lò xo túi chất lượng.

Cao su

Với nệm cao su lõi đặc cao cấp, vùng thoải mái được sử dụng để cung cấp các lực căng khác nhau trên cùng một lõi. Điều này đến từ việc thay đổi kích cỡ các lỗ trong mủ. Ví dụ, nệm cao su 3 zone có 3 vùng mà kích cỡ hoặc lượng lỗ tăng hoặc giảm. Điều này đem tới cảm giác mềm mại hoặc chắn chắn hơn.

Kết luận

Một tấm nệm hoàn hảo luôn là tiền đề quan trọng cho mỗi giấc ngủ. Dựa trên nhu cầu thực tế, bạn nên chọn ra điều cần ưu tiên hơn cả.  Và nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với hệ thống chăn ga gối Nệm Ngungon.vn theo hotline hoặc showroom gần nhất.

 By Nệm Ngungon.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *